Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó C a C O 3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là (Ca = 40, C = 12, O = 16).
A. 96 gam
B. 48,38 gam
C. 86,4 gam
D. 67,2 gam
Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90% , khối lượng CaO thu được là?
A. 96 gam
B. 48,38 gam
C. 86,4 gam.
D. 67,2 gam.
\(m_{CaCO_3}=80\%.120=96\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{96}{100}=0,96\left(mol\right)\\ CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,96\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=90\%.n_{CaO\left(LT\right)}=90\%.0,96=0,864\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,864.56=48,384\left(g\right)\)
=> CHỌN B
Chọn B
Ta có
m CaCO3 = 120 . 80% = 96 ( g )
=> n CaCO3 = 0,96 ( mol )
=> n CaO = 0,96 ( mol ) => m CaO ( lí thuyết ) = 53,76 ( g )
=> m CaO ( thu được ) = 53,76 . 90% = 48,38 ( g )
\(m_{CaCO3}=\dfrac{120.80}{100}=96\left(g\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{96}{100}=0,96\left(g\right)\)
Pt : \(CaCO_3\rightarrow\left(t_o\right)CaO+CO_2|\)
1 1 1
0,96 0,96
\(n_{CaO}=\dfrac{0,96.1}{1}=0,96\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaO}=0,96.56=53,76\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{\left(tt\right)}}=\dfrac{53,76.90}{100}\approx48,384\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Nung đá vôi thu được 5,6 tấn CaO và khí CO2. Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết CaO3 chiếm 90% trên đá vôi và hiệu suất phản ứng là 80% Mong các anh chị giúp đỡ ạ
mCaO=5,6(tấn)= 5600000(g)
=>CaO= 5600000/56=100000(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
nCaCO3(LT)=nCaO=100000(mol)
Vì H=80% => nCaO(TT)= 100000: 80%= 125000(mol)
=> mCaCO3=125 000 . 100 = 12 500 000(g)= 12,5(tấn)
=>m(đá vôi)=12,5 : 90%=13,889(tấn)
Chúc em học tốt!
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là:
A. 37,5%
B. 75%
C. 62,5%
D. 8,25%
Đáp án : B
Giả sử khối lượng đá vôi là 100g
=> mCaCO3 = 80g => nCaCO3 = 0,8 mol
=> msau = 73,6g => mtrước – msau = 100 – 73,6 = mCO2
=> nCO2 = nCaCO3 pứ = 0,6 mol
=> H%pứ = 75%
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 8,25%.
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
nung đá vôi thu được 8,4 tấn vôi sống . Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết trong đá vôi CaCO3 chiếm 85% về khối lượng và hiệu suất phản ứng đạt 90%
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
CaCO3 ---> CaO+CO2
100 56
(8,4.100)/56 8,4
=> mCaCO3(lt) = 15 tấn
Do khối lượng đá vôi cần dùng cứa 85% là CaCO3
=> mCaCO3 = (15.85)/100= 12,75 tấn
do H% =90
=> mCaCO3 (Tt) = 12,75.90/100=11,475
Nung m gam 1 loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3(phần còn lại là tạp chất) 1 thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
lấy m=100g
=> mCaCO3=80 => n=0.8
n pứ=x => mCaO=56x
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%
Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 với hiệu suất 75%. Tính khối lượng CaO thu được.
\(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{1000.80\%}{100}=8\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{8.75}{100}=6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
6------------->6
=> \(m_{CaO}=6.56=336\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1000.80\%=800\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH: $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
8------->8
$\rightarrow m_{CaO} = 8.56.75\% = 336 (g)$
Khối lượng đá vôi là: \(1\times80\%=0,8\)kg=800g
Ta có \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH:\(\text{CaCO3→ CaO + CO2}\)
\(8\) 8 8 mol
\(\Rightarrow m_{CaO}=n\times m=8\times56=448g\)
3. Người ta tiến hành nung 2500g đá vôi, biết rằng loại đá vôi này có chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 85%.
$m_{CaCO_3} = 2500.80\% = 2000(gam)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{2000}{100}= 20(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 20.85\% = 17(mol)$
$m_{CaO} = 17.56 = 952(gam)$
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2500.80\%}{100}=20\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+H_2O\\ 20...........20.......20\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=20.85\%=17\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=56.17=952\left(g\right)\)